Giải mã các thông báo trạng thái và thông báo lỗi Internet

Thứ ba - 29/07/2008 01:44

Giải mã các thông báo trạng thái và thông báo lỗi Internet

Khi kết nối tới một trang Web có lẽ bạn đã từng thấy một thông báo lỗi rất ngắn gọn mà nếu có giỏi tiếng Anh thì cũng ... chưa chắc đã hiểu. Nhưng đừng quá lo lắng vì tất cả các thông báo đó thường kèm theo mỗi mã số mà theo đó chúng ta có thể dễ dàng giải mã chúng.

Sau đây là tất cả các mã thông báo từ server tới trình duyệt mà bạn có thể gặp phải khi sử dụng Internet.

Tập hợp 1xx: Information code - Mã Thông Tin

100: Continue - Tiếp tục:
Yêu cầu  máy khách (client) gửi tiếp phần còn lại. Phần đầu của yêu cầu đã được máy chủ nhận và chờ gửi lại mã này để máy khách (client) gửi tiếp phần còn lại.

101: Switching Protocols - Thay đổi giao thức:
Thay đổi giao thức (protocol) cho phù hợp

Tập hợp 2xx: Successful - Thành công

200: OK
Truy vấn đến máy chủ thành công. Thông tin trả lời của máy chủ sẽ phụ thuộc vào phương thức yêu cầu (GET - HEAD - POST - TRACE)

201: Created - Đã khởi tạo
Yêu cầu đã được chấp nhận và kết quả sẽ dẫn tới tài nguyên mới được tạo ra.

202: Accepted - Chấp nhận
Yêu cầu đã được máy chủ chấp nhận để thi hành (nhưng chưa xong)

203 : Non-Authoritative Information - Thông tin chưa được xác định:
Thông thường thông tin được gởi thẳng từ máy chủ đến máy con. Nếu koh^ng phải , mã này sẽ được gửi để báo đây không phải là data gửi từ máy chủ xác định.

204 : No content - không có nội dung:
Yêu cầu đã được máy chủ nhận nhưng không có dữ liệu nào được gửi ngược lại, khi trình duyệt nhận được thông báo này sẽ không thay đổi nội dung trang web đang hiển thị

205: Reset Content - xoá nội dung:
Trình duyệt được thông báo phải xóa nội dung của form đã được dùng để người sử dụng có thể nhập vào

206: Partial Content - Nội dung bộ phận

Tập hợp 3xx: Redirect Code - Mã chuyển hướng:

300: Multiple choice - nhiều tùy chọn:
Thông tin được gửi đi có nhiều tùy chọn cho phép bên trung gian có thể tùy ứng để chuyển tiếp nó đến bên yêu cầu.

301: Move Permanently - Chuyển cố định:
Yêu cầu đã được chuyển đến 1 URL mới, và điều này là cố định do đó nó cần được ghi nhận

302: Move Temporary - Chuyển tạm thời:
Phần yêu cầu đã được chuyển tạm thời đến 1 URL mớị Máy con không phải ghi nhận lại thay đổi nàỵ

303: See Other

304: Not modified

305: Use Proxy:
Yêu cầu phải được truy cập qua 1 proxy trong mạng nội bộ

306: (Unused - Mã này hiện không được sử dụng)

307: Temporary Redirect -


Tập hợp 4xx - Client Errors - Lỗi do máy khách

400 Bad request - yêu cầu này bị lỗi:
Máy chủ không thể nhận dạng được yêu cầu. Lỗi này thường do trình duyệt xử lý không đúng. Bạn nên thử truy cập Website bằng trình duyệt khác.

401: Unauthorized - Không có quyền:
Lỗi cấp quyền truy cập tài liệu. Lỗi này có nghĩa là trình duyệt có thể kết nối đến website, nhưng bạn không có quyền truy cập tài liệu này.

402: Payment Require - Yêu cầu trả tiền
Code này sẽ được phát triển trong tương lai.

403: Forbidden - Bị cấm truy nhập:
Máy chủ hiểu yêu cầu nhưng không muốn cho máy con nhận thông tin.

404: Not found - không tìm thấy:
Lỗi này có nghĩa là trình duyệt có thể kết nối đến website, nhưng không tìm thấy tài liệu bạn cần. Có thể trang web tạm thời không sẵn sàng hoặc website đã bị thay đổi.

405: Method not allowed - Phương thức không được phép:
Phương thức yêu cầu đã sử dụng không được chấp nhận ở server này

406: Not Acceptable - Không chấp nhận:

407: Proxy Authentication Required - Proxy yêu cầu xác thực:
Proxy yêu cầu kiểm tra quyền của bạn trước khi cho phép chuyển thông tin qua

408: Request Time Out - Hết Thời gian yêu cầu:
Bạn nhận được code này khi yêu cầu chuyển trong 1 thời gian quá dài (Máy chủ đã nhận được phần đầu của request sau đó chờ phần tiếp theo mà chưa nhận được).

409: Conflict - Xung đột:

410: Gone
Thay thế cho việc hiện lỗi 404.

411: Length Required - Yêu cầu độ dài hợp lệ

Yêu cầu khai báo độ dài nội dung.

412: Precondition Failed - Điều kiện đầu tiên bị lỗlooixDDieeuf kiện đầu tiên đã bị lỗi khi thực hiện kiểm tra Server bằng một loạt các điều kiện.

413: Request Entity Too Large - Yêu cầu quá lớn

Server từ chối xử lý yêu cầu này vì nó quá khả năng thực hiện. Máy khách có thể bị cấm loại yêu cầu này.
Nếu từ chối này là tạm thời, máy chủ sẽ thông báo thời gian hợp lệ để máy khách có thể thử lại.

414: Request-URI Too Long - URI yêu cầu quá dài.
Điều này hiếm khi xảy ra.

415: Unsupported Media Type - Không hỗ trợ kiểu media này

416: Requested Range Not Satisfiable - Phạm việt nam yêu cầu không thỏa mãn

417: Expectation Failed - Lỗi chờ đợi

Tập hợp 5xx - Server Error - Lỗi máy chủ

500: Internal Server Error

Server bất ngờ bị lỗi nên nó không thể hoàn thành yêu cầu.

Not Implemented - Không thực hiện

Server không hỗ trợ chức năng được yêu cầu. Server trả lời vì không nhận ra phương thức yêu cầu.

502: Bad Gateway
Server đang trong vai trò là gateway hay proxy, nhận được trả lời không hợp lệ.

503: Service Unavailable
Server không thể trả lời vì quá bận hoặc đang được bảo trì.


504: Gateway Timeout:
Server không nhận được trả lời đúng thời gian quy định.

505: HTTP Version Not Supported  - Không hỗ trợ phiên bản HTTP này.

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Giấy phép sử dụng NukeViet

Bản dịch tiếng Việt của Giấy phép Công cộng GNU Người dịch&nbsp;Đặng Minh Tuấn <dangtuan@vietkey.net> Đây là bản dịch tiếng Việt không chính thức của Giấy phép Công cộng GNU. Bản dịch này không phải do Tổ chức Phần mềm Tự do ấn hành, và nó không quy định về mặt pháp lý các điều khoản cho các...

Thăm dò ý kiến

Lợi ích của phần mềm nguồn mở là gì?

Thống kê truy cập
  • Đang truy cập155
  • Hôm nay24,742
  • Tháng hiện tại209,207
  • Tổng lượt truy cập94,357,871
Left-column advertisement
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây